Khoản
12, Điều 34 Bộ Luật Lao động năm 2019 quy định một trong các trường hợp chấm dứt
hợp đồng lao động:
"Giấy phép lao động hết hiệu lực
đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định
tại Điều 156 của Bộ luật này."
Giấy phép lao động là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp cho người nước ngoài, cho phép họ làm việc tại Việt Nam. Xin giấy phép lao động là điều kiện tiên quyết để hợp đồng lao động với người nước ngoài có hiệu lực pháp lý. Nó không chỉ bảo vệ quyền lợi của người lao động, mà còn giúp tránh rủi ro và xử phạt cho người sử dụng lao động. Giấy phép lao động cũng là giấy tờ cần thiết để xin visa/thẻ tạm trú và bảo lãnh người thân sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.
I. Văn bản pháp luật hướng dẫn xin
giấy phép lao động
-
Bộ Luật Lao động 2019
-
Nghị định 152/2020/NĐ-CP về việc quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam
II. Điều kiện xin cấp giấy phép lao
động
1. Điều kiện phía người lao động
-
Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự
-
Có sức khỏe phù hợp, chứng minh bằng giấy khám sức khỏe
-
Không có tiền án, chứng minh bằng phiếu lý lịch tư pháp
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, chứng minh bằng bằng cấp, xác nhận đào tạo, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc, chứng chỉ hành nghề, tùy theo yêu cầu của vị trí công việc.
Quy định và điều kiện cho người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam
2. Điều kiện phía người sử dụng lao động
Theo
quy định tại khoản 1 điều 4 nghị định 152/2020/NĐ-CP:
“Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự
kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu)
có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng
vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải
trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.”
Khoản
6, Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy phép lao động,
bao gồm:
“Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài.”
Do
đó, để xin giấy phép lao động, người sử dụng lao động cần được UBND tỉnh/thành
phố chấp thuận nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài vào làm việc.
III.
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
Hồ sơ gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động được quy định tài điều 9 Nghị định
152/2020/NĐ-CP, bao gồm các tài liệu sau đây:
- Văn
bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI
- Giấy chứng nhận sức khỏe có giá trị
trong thời hạn 12 tháng
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
có giá trị tương đương được cấp không quá 06 tháng;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6 cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn
giá trị theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ khác:
+ Trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: phải có văn bản
của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh
nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại
Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
+ Trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại
hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,
khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế:
phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước
ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam;
+ Trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ
theo hợp đồng: phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt
Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm
việc cho doanh nghiệp nước ngoài ít nhất 02 năm;
+ Trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ:
phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt
Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
+ Trường
hợp người nước ngoài Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc
tế tại Việt Nam: phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước
ngoài đến làm việc và giấy phép hoạt động của tổ chức đó tại Việt Nam;
Hướng dẫn chuẩn bị một số loại giấy tờ trong bộ hồ sơ
Việc chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép lao động là khâu hết sức quan
trọng, trực tiếp quyết định việc xin giấy phép có thành công hay không. Việc
chuẩn bị tài liệu bị sai sót dễ dẫn đến hồ sơ bị từ chối, từ đó phát sinh thêm
nhiều chi phí. Dưới đây là hướng dẫn chuẩn bị một số loại giấy tờ có trong hồ
sơ xin cấp giấy phép lao động.
Với
lý lịch tư pháp
- Với
người đang cư trú tại Việt Nam: lý lịch tư pháp sẽ do Sở Tư pháp nơi người nước
ngoài đăng ký tạm trú cấp. Lý lịch tư pháp có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ
ngày cấp. Khi làm hồ sơ xin lý lịch tư pháp, người nước ngoài cần xuất trình giấy
khai báo tạm trú có xác nhận của công an xã/phường.
- Với
người lao động đang ở nước ngoài: lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền tại
nước ngoài cấp, có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày cấp. Do là tài liệu của
cơ quan tổ chức nước ngoài cấp, tài liệu này cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch
thuật công chứng sang tiếng Việt.
Với Giấy khám sức khỏe
- Giấy
khám sức khỏe có giá trị trong vòng 12 tháng từ ngày cấp;
- Giấy khám sức khỏe do nước ngoài cấp
phải ghi rõ người lao động đủ sức khỏe để làm việc, được hợp pháp hóa lãnh sự
và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt;
- Giấy
khám sức khỏe tại Việt Nam: cần được cấp bởi cơ sở y tế đủ điều kiện khám cho
người nước ngoài. Một số trường hợp hồ sơ giấy phép lao động bị từ chối do khám
ở các bệnh viện không được phép khám cho người nước ngoài. Do đó, trước khi thực
hiện việc khám sức khỏe, bạn cần trao đổi với cơ sở y tế mục đích khám sức khỏe
để đảm bảo tính hợp lệ của hồ sơ.
Với hộ chiếu nộp kèm hồ sơ
- Cần
nộp bảo sao công chứng đầy đủ tất cả các trang có thông tin trên hộ chiếu. Bản
sao chỉ có trang thông tin nhân thân không được chấp nhận.
- Nếu
người nước ngoài chưa nhập cảnh vào Việt Nam, việc công chứng có thể thực hiện
tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.
Với ảnh nộp kèm hồ sơ
- Ảnh nộp kèm hồ sơ có kích thước
4x6cm, nền trắng, không đeo kính màu, không đội mũ, không búi tóc, chụp trong
vòng 06 tháng.
Với xác nhận kinh nghiệm làm việc
- Nếu
trước đó người lao động làm việc tại các công ty tại Việt Nam: cung cấp bảo sao
giấy phép lao động cũ để chứng minh;
- Nếu trước đó người lao động làm việc
tại công ty ở nước ngoài: giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch
thuật công chứng sang tiếng Việt;
- Kinh nghiệm làm việc phải phù hợp với
vị trí xin giấy phép lao động;
- Nếu
có bằng đại học cần tối thiểu 03 năm kinh nghiệm làm việc, nếu không có bằng đại
học cần tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc.
Với bằng cấp, chứng chỉ đào tạo
- Ngành
đào tạo phải phù hợp với vị trí xin giấy phép lao động;
- Bằng cấp, chứng chỉ do nước ngoài cấp
phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng;
- Bằng thạc sỹ, tiến sĩ có giá trị
thay thế bằng đại học;
- Chứng
chỉ hành nghề, chứng chỉ thực hiện hoạt động chuyên môn, kỹ thuật của nước
ngoài cần được Việt Nam công nhận.
IV. Địa điểm nộp hồ sơ xin cấp giấy
phép lao động
Theo
khoản 1 Điều 11 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động cần thực hiện trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước
ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam. Hồ sơ nên được gửi đến Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương
mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Tuy
nhiên, thực tế cho thấy Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã phân quyền cho
các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý hồ sơ xin giấy phép lao động. Bên
cạnh đó, Ban quản lý các khu công nghiệp cũng được phân quyền xử lý hồ sơ giấy
phép lao động cho các doanh nghiệp đặt trụ sở trong khu công nghiệp. Vì vậy, hồ
sơ xin cấp giấy phép lao động nên được nộp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp tùy thuộc vào địa điểm công ty đặt trụ
sở.
Trước
khi nộp hồ sơ bản giấy tại các cơ quan này, người nộp hồ sơ cần gửi hồ sơ điện
tử thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của từng tỉnh thành, có địa chỉ dạng:
dichvucong.tentinh.gov.vn.
Ví
dụ:
-
Cổng dịch vụ công của TP. Hồ Chí Minh:
https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn/vi/
-
Cổng dịch vụ công của tỉnh Bình Dương: https://dichvucong.binhduong.gov.vn/
Sau
khi hoàn tất việc gửi hồ sơ điện tử, người nộp hồ sơ có thể đến trực tiếp nộp hồ
sơ bản giấy tại Bộ phận một cửa của các cơ quan đã nêu trên.
V. Quy trình xin cấp giấy phép lao
động
Bước 1: Báo cáo nhu cầu sử dụng lao
động nước ngoài
Người
sử dụng lao động cần nộp báo cáo giải trình nhu cầu tuyển
người nước ngoài làm việc tại
doanh nghiệp theo hướng dẫn tại mục II.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
Người
lao động cần chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép lao động theo hướng dẫn tại mục III.
Hồ sơ cần được lập thành 1 bộ.
Lưu
ý: Hồ sơ cần bao gồm Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài, thu được sau khi hoàn thành thủ tục nộp báo cáo giải trình ở Bước 1.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép
lao động
Hồ
sơ xin cấp giấy phép lao động cần được nộp theo cả hai hình thức trực tuyến và
trực tiếp, theo hướng dẫn tại mục IV.
Nếu
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép lao động trong vòng 5 ngày
làm việc.
Bước 4: Ký hợp đồng lao động và thông báo cho cơ quan cấp phép
Theo
khoản 3 Điều 11 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sau khi người lao động nước ngoài
được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước
ngoài cần ký hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động
Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc.
Người
sử dụng lao động cần gửi hợp đồng lao động đã ký kết tới cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động cần là bản gốc hoặc bản sao có chứng
thực.
VI. Kết luận
Như
vậy, thông qua nội dung về "Điều kiện, thủ tục & hồ sơ xin cấp giấy
phép lao động" do chúng tôi tham vấn trực tiếp với luật sư Trần Thị
Hiền - thành viên của LAVN
LAW FIRM, hy vọng bạn đã nắm được
các bước cần thực hiện để xin cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài.
Luật
sư Trần Thị Hiền, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư, sở hữu trí
tuệ, công bố sản phẩm, hợp đồng, công bố mỹ phẩm,
giấy phép lao động và đầu tư nước ngoài, cùng đội ngũ luật sư chuyên
nghiệp của LAVN LAW FIRM, sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ bạn hoàn
thành các thủ tục pháp lý liên quan.
Hãy
liên hệ LAVN LAW FIRM để được tư vấn pháp luật, soạn thảo văn bản, tổ chức đàm
phán, thương lượng về các vấn đề pháp luật và đại diện hoặc bảo vệ quyền lợi của
bạn trước tòa án trong quá trình tiến hành tố tụng.
Thông tin liên hệ LAVN LAW FIRM:
-
Địa chỉ: Lầu 3, Tòa nhà Lộc Thiên Ân, Số 49 Lê Quốc Hưng, phường 13, Quận 4,
TP. Hồ Chí Minh
-
Điện thoại: (028) 6261 6569
-
Email: support@lavn.com.vn
-
Hotline: 0908 265 196
- Tư vấn: Dịch vụ giấy phép lao động
Dịch vụ làm giấy phép lao động – LAVN
Hãy liên hệ ngay với LAVN LAW FIRM để được hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả và chuyên nghiệp trong mọi vấn đề pháp lý liên quan đến xin cấp giấy phép lao động cũng như các dịch vụ pháp lý khác.